Nhân ngày Quốc tế Lao động mà biết thêm cách phân biệt 3 từ tiếng Anh ‘salary’, ‘wage’ và ‘income’ là đúng bài lun. Cả ba từ đều chỉ về tiền lương và thu nhập. Nhưng nếu đi sâu vào chúng có sự khác biệt rất lớn về không chỉ về nghĩa đó nha. Cùng xem nhé!
1. Salary (n): Tiền lương
Là số tiền cố định được trả hàng tháng, hoặc hằng năm, không thay đổi dựa trên số giờ làm việc, mà thường tính trên lượng công việc và kinh nghiệm năng lực.
Ví dụ:
- The company is offering a salary of £30,000 per year. (Công ty đưa ra mức lương 30.000 bảng một năm.)
2. Wage (n): Tiền công
Là tiền công được trả hàng tuần, đôi khi hàng ngày dựa trên mức tiền công theo giờ, ngày hoặc tuần hoặc theo khối lượng công việc hoặc một dịch vụ nào đấy.
Ví dụ:
- A clerks daily wage is 50,000 VND an hour. (Tiền công hằng ngày của thư ký là 50 nghìn đồng một giờ.)
3. Income: Thu nhập
Là để chỉ tất cả các khoản tiền nhận được, kiếm được nói chung sau một khoảng thời gian, nhất là tiền trả cho công việc bạn làm (work) hoặc tiền kiếm được từ đầu tư (investment). Gọi chung là thu nhập tài chính.
Ví dụ:
- Tax is payable on all income over 10 million VND. (Tất cả các thu nhập trên 10 triệu đều phải đóng thuế.)
Trung tâm Anh ngữ Origins - 𝐎𝐫𝐢𝐠𝐢𝐧𝐬 𝐋𝐚𝐧𝐠𝐮𝐚𝐠𝐞 𝐀𝐜𝐚𝐝𝐞𝐦𝐲
Luyện thi IELTS và Tiếng Anh Thanh Thiếu Niên
Website: https://www.ola.edu.vn/
Chia sẻ của học viên: http://bit.ly/3qzLuQN
Thông tin liên hệ: http://m.me/originslanguageacademy
Hotline: 028 7309 7889 - 0938 839 552
Comentarios