top of page
Origins Academic Team

Reference Words cải thiện IELTS Reading

Updated: Oct 5, 2022


Để hiểu bài đọc IELTS dễ dàng hơn, tụi mình có thể áp dụng cách dùng các Reference words trong bài để định vị thông tin chính xác hơn nhé. Vậy Reference words là gì, áp dụng như thế nào vậy ta??

- Dùng để liên hệ đến các từ hoặc ý tưởng đã nhắc trước đó

- Giúp tránh lặp từ

- Giúp tạo liên kết, tính liền mạch của ý tưởng giữa các câu trong đoạn văn

- Bao gồm: đại từ nhân xưngvô nhân xưng, tính từ sở hữu, đại từ từ chỉ định


FLOWCHART COMPLETION (Source: Expert 5, NXB Pearson)

Đề

1879: Cadburys moved their _____ manufacturing business to outside the city

Bài đọc

… He and his brother Richard had a chocolate factory in the industrial city of Birmingham. In 1879 they decided to find a new site for it and so left the city centre for a location about seven kilometres to the south.

Chúng ta áp dụng Reference word cho dạng bài Flowchart như sau:

(1) Xác định từ khoá: Cadburys – moved – their – manufacturing business – outside the city

(2) Xác định loại từ: their _____ manufacturing business -> N / adj

(3) Đoán trước thông tin:

- moved = động từ = di chuyển

- outside the city = không còn ở trong thành phố

- manufacturing business = một nơi sản xuất

-> Chúng ta có thể suy ra từ cần điền sẽ là một từ liền quan đến sản phẩm được sản xuất ở manufacturing business

(4) Đọc bài

He and his brother Richard had a chocolate factory in the industrial city of Birmingham. In 1879 they decided to find a new site for it and so left the city centre for a location about seven kilometres to the south.

Chúng ta thấy:

- năm 1879 đánh dấu phần cần đọc

- Các từ khoá MOVEOUTSIDE THE CITY được viết lại thành LEFT THE CITY CENTRE FOR A LOCATION… trong bài đọc

- Cái được di chuyển đến vị trí mới chính là IT. Lúc này chúng ta cần đọc các câu trước đó để xác định IT chỉ về cái gì.

- Đọc câu trước, chúng ta xác định được IT chính là CHOCOLATE FACTORY, mà MANUFACTURING BUSINESS trong câu đề cho chính là FACTORY. Đến đây ta dễ dàng xác định được từ cần điền là CHOCOLATE.

ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG (Personal Pronouns)

Thường được dùng làm chủ ngữ, gồm: I, you, we, they, he, she, it

Ví dụ: I’m waiting for my brother. He’s late. (He = my brother)


ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH (Demonstrative Pronouns)

Chỉ về một đối tượng cụ thể được nhắc trước đó, gồm: this, that, these, those

Ví dụ: He conducted a study on the local air pollution. This took place for more than a year. (This = a study on the local air pollution)


TÍNH TỪ SỞ HỮU (Possessive Adjectives)

My, your, our, their, his, her, its

Ví dụ: My sister has a cat. Her cat is really fat. (Her = my sister's)

the former… the latter…

Ví dụ:

- Harry Potter and Fantastic Beasts are great movies, but I prefer the former. (the former = Harry Potter)

- The library has the east and west sections. The former provides a range of history books, and the latter offers books on language learning. (the former = the east section, the latter = the west section)

such + N

You must not destroy people’s houses. I could never agree to such a plan. (such a plan = destroy people's houses)


Sương sương nhiêu đây thui nè, tụi mình nhớ luyện tập thường xuyên để kỹ năng đọc được cải thiện nhiều hơn nữa nhé! Chúc các bạn sớm đạt target nè!!!

 

Trung tâm Anh ngữ Origins - Origins Language Academy


Luyện thi IELTS và Tiếng Anh Thanh Thiếu Niên



Chia sẻ của học viên: http://bit.ly/3qzLuQN


Thông tin liên hệ: http://m.me/originslanguageacademy


Hotline: 028 7309 7889 - 0938 839 552

576 views0 comments

Comments


bottom of page